Van bướm tay gạt
Van bướm tay gạt là van dạng cánh bướm đóng mở nhanh chỉ bằng cử chỉ gạt sang trái hoặc gạt sang phải. Van bướm tay gạt có khả năng mở theo những góc từ 0 độ đến 90 độ và thường dùng cho những đường ống có kích cỡ không quá lớn từ dn50, dn65, dn80, dn100, dn125, dn150, dn200, dn250, dn300.
Van được đóng hoặc mở bởi 2 cánh dạng lá và được truyền động theo trục của cánh bướclúc có tay gạt ảnh hưởng. Van bướm tay gạt không có các kích cỡ to hơn dn300 vì kích cỡ càng lớn lúc mọi người điều khiển hoạt động cũng cần nhiều lực, đối với những kích cỡ van bướm trên dn300 thì bình thường dùng van bướm tay quay, van bướm điều khiển bằng điện, van bướm điều khiển khí nén.
Van bướm tay gạt thường được làm bằng inox, gang, thân gang cánh inox, nhựa pvc, upvc, cpvc. Tùy thuộc vào môi trường dùng, điều kiện dùng và sức ép đường ống mà ta nhiều khả năng lựa chọn một loại van bướm hợp lý nhất.
Xem thêm: bit.ly/3kw5AcB
Cấu tạo của van bướm tay gạt
Van bướm có cấu tạo gồm các thành phần như sau:
+ thân van (body): thân van được đúc nguyên khối từ các loại chất liệu như gang, inox hoặc nhựa. Không những vậy nó còn được đúc kèm các tai bích để gắn kết bulong với các mặt bích trên đường ống. Tai bích có kích cỡ lớn để có thể cài đặt với nhiều quy chuẩn bích như jis, bs, ansi. Tùy thuộc vào môi trường dùng mà ta chọn lựa loại chất liệu thân cho thích đáng. Với các môi trường có nhiệt độ và sức ép cao, ta nên quyết định các dòng van inox. Hoặc với các cơ sở dùng thông thường như nước sạch tinh khiết, ta sử dụng các dòng van gang để đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
+ trục van (stem): được làm bằng chất liệu thép không han gỉ với độ chắc cao. Trục van có công việc phải làm truyền momen xoắn từ tay gạt đến đĩa van. Trục được giữ cố đinh bởi các vòng bi và các đệm làm kín.
+ đĩa van (disk): được làm với vật liệu với phần thân van. Đây chính là bộ phận có những thứ phải làm đóng mở lưu chất trên chuỗi đường ống. Đĩa van gắn bất di bất dịch với trục van thông qua bulong hoặc đinh tán.
+ gioăng làm kín (seat): cụ thể nằm bỏ vào giữa thân van và đĩa van. Sứ mệnh của gioăng là làm kín, hạn chế lưu chất rò rỉ và bớt ma sát giữa thân van với mặt bích trên đường ống. Chất liệu của gioăng quyết định nhiệt độ làm việc của van. Chẳng hạn với gioăng cao su nbr, nó chỉ chịu được nhiệt độ 80 độ c. Gioăng teflon trong các van inox thì chịu được nhiệt độ 180 độ c. Hoặc trong các dòng van thép nhiệt độ lớn, phần gioăng này được làm kim loại giúp chịu nhiệt độ lên tới 450 độ c.
Ưu điểm và ứng dụng của van bướm tay gạt
Ưu điểm: kích cỡ van vừa và nhỏ giúp đơn giản hơn trong quá trình lắp đặt, bảo dưỡng và bảo trì. Nền tảng giải pháp hoạt động đóng mở nhanh thuận tiện cho việc kiểm soát tần suất dòng chảy. Van được làm bằng chất liệu khác nhau tương xứng với nhiều môi trường dùng. Giá cả van ít đắt đỏ hơn đối chiếu với các loại van khác cùng size. Hoạt động đơn giản, dễ dàng, thời gian đóng mở cấp tốc.
Ứng dụng: van được sử dụng ở các môi trường phổ biến như nước, dầu, khí, gas. Được cài đặt cho các hệ thống xử lý nước thải, phân xưởng, chuỗi cấp thoát nước. Áp dụng đối với các ngành công nghiệp thực phẩm, thức uống, sản phẩm dược, chất hóa học, dầu nhớt. Chưa kể van còn được dùng cho những hệ thống phân xưởng xi-măng, phân xưởng sản xuất .